Thủ tục quy trình thành lập văn phòng đại diện mới nhất 2023 – Việc thành lập văn phòng đại diện là xu hướng của rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm mục đích mở rộng tối đa thị trường kinh doanh và nâng cao doanh số bán hàng. Việc hiểu rõ về đặc điểm, địa vị pháp lý và thủ tục thành lập văn phòng đại diện giúp doanh nghiệp tối đa hoá lợi ích từ việc thành lập văn phòng đại diện. Bài viết này cung cấp thủ tục thành lập văn phòng đại diện đầy đủ, chi tiết và theo đúng quy định pháp luật.

Hoạt động thành lập văn phòng đại diện là gì?

Thành lập văn phòng đại diện là quá trình một công ty, tổ chức hoặc tổ chức doanh nghiệp mở một văn phòng hoặc đại diện tại một địa điểm khác để đại diện cho mình và thực hiện một số hoạt động kinh doanh tại đó.

Quy trình thành lập văn phòng đại diện

Bước 1: Đăng ký kinh doanh

Bước 2: Tìm địa điểm và thủ tục thuê văn phòng

Bước 3: Đăng ký thuế

Bước 4: Đăng ký với các cơ quan chức năng

Bước 5: Lập hồ sơ đăng ký VPDD

Bước 6: Chờ cấp giấy phép hoạt động

Bước 7: Thực hiện các thủ tục sau khi được cấp giấy phép

Dưới đây là quy trình cụ thể thành lập văn phòng đại diện

Bước 1: Bước đầu tiên để thành lập VPDD là đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh của quốc gia hoặc khu vực mà bạn muốn hoạt động.

Bước 2: Sau khi đăng ký kinh doanh, bạn cần tìm một địa điểm phù hợp để mở văn phòng đại diện và thực hiện các thủ tục thuê văn phòng.

Bước 3: Bạn cần đăng ký thuế với cơ quan thuế của quốc gia hoặc khu vực mà bạn muốn hoạt động để được cấp mã số thuế.

Bước 4: Bạn cần đăng ký với các cơ quan chức năng như bộ công thương, bộ ngoại giao hoặc các cơ quan tài chính để được cấp giấy phép hoạt động.

Bước 5: Bạn cần lập hồ sơ đăng ký VPDD và gửi đến cơ quan chức năng quản lý đăng ký VPDD để được cấp giấy phép.

Bước 6: Sau khi nộp hồ sơ đăng ký, bạn cần chờ cơ quan chức năng xét duyệt và cấp giấy phép hoạt động.

Bước 7: Sau khi được cấp giấy phép, bạn cần thực hiện các thủ tục khác như đăng ký với các cơ quan chức năng khác để hoạt động hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu pháp luật.

Tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực, quy trình thành lập VPDD có thể có thêm hoặc bớt bước thủ tục. Do đó, bạn nên tìm hiểu kỹ quy định của quốc gia hoặc khu vực mà bạn muốn hoạt động để chuẩn bị và thực hiện các thủ tục thành lập VPDD đầy đủ và chính xác.

Những vấn đề cần biết trước khi thành lập văn phòng đại diện

Chủ thể thành lập văn phòng đại diện

Cũng giống như chi nhánh và địa điểm kinh doanh, theo pháp luật hiện hành thì tất cả các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đều có thể tiến hành thành lập văn phòng đại diện theo thủ tục luật định.

Ngoài ra thương nhân nước ngoài cũng có quyền thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn thông qua bài thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của Oceanlaw.

Mã số thuế của văn phòng đại diện:

Khi thành lập văn phòng đại diện, văn phòng đại diện sẽ được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của văn phòng đại diện. 

Ngành nghề kinh doanh của văn phòng đại diện:

Vì văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh nên khi làm hồ sơ thành lập văn phòng đại diện, hồ sơ về việc thành lập văn phòng đại diện không được ghi ngành nghề kinh doanh mà phải ghi là “nội dung hoạt động”.

Tên của văn phòng đại diện:

Việc chọn tên cho văn phòng đại diện cũng chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 20 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tên của văn phòng đại diện được quy định như sau:

  • Tên văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
  • Tên văn phòng đại diện phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện”.
  • Ngoài tên bằng tiếng Việt, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
  • Phần tên riêng trong tên văn phòng đại diện của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
  • Tên văn phòng đại diện phải được viết hoặc gắn tại trụ sở văn phòng đại diện. 

Ví dụ: Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần ACC

Địa điểm thành lập văn phòng đại diện:

Địa chỉ đăng ký thành lập văn phòng đại diện trên lãnh thổ Việt Nam phải có đầy đủ các đơn vị hành chính sau:

  • Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn
  • Xã/phường/thị trấn
  • Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
  • Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Ngoài ra, địa chỉ đặt văn phòng đại diện công ty không được là nhà tập thể, nhà chung cư (tương tự như trụ sở của công ty).

Người đứng đầu của văn phòng đại diện

Người đứng đầu văn phòng đại diện là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự được Doanh nghiệp bổ nhiệm, có thể là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người khác.

Việc ký hợp đồng của Văn phòng đại diện

Văn phòng đại diện có chức năng đại diện theo ủy quyền của công ty, không có chức năng kinh doanh. Do đó người đứng đầu phòng đại diện chỉ được ký các hợp đồng và đóng dấu bằng dấu của văn phòng đại diện đới với các giao dịch phục vụ hoạt động của văn phòng đại diện như ký hợp đồng thuê nhà cho văn phòng, hợp đồng lao động với nhân sự của văn phòng, mua bán vật dụng hoạt động của văn phòng….

Việc ký kết hợp đồng của văn phòng đại diện thì phải theo ủy quyền của doanh nghiệp và đóng dấu doanh nghiệp đó, văn phòng đại diện không có quyền tự nhân danh mình ký kết hợp đồng riêng.

https://diendanthongtin.com/thu-tuc-quy-trinh-thanh-lap-van-phong-dai-dien-moi-nhat-2023